du bao thoi tiet ngay 189 cac tinh bac bo buoc vao dot mua dong thoi tiet mat me

dự báo thời tiết ngày 18/9 các tỉnh bắc bộ bước vào đợt mưa dông thời tiết mát mẻ

Dự báo thời tiết ngày 18/9 các tỉnh miền Bắc tiếp tục có mưa rào và dông, đặc biệt khu vực miền núi Bắc Bộ mưa to đến rất to. Dự báo đợt mưa kéo dài đến thứ Hai (20/9) (mưa lớn xảy ra tập trung vào đêm, sáng và tối). Miền Trung trời hầu như có nắng. Nam Bộ ngày nắng, chiều và tối có mưa rào vài nơi kèm dông rải rác.
canh bao thoi tiet nguy hiem tren bien

cảnh báo thời tiết nguy hiểm trên biển

Do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nối với vùng áp thấp phân tích trên kết hợp với không khí lạnh nên gây sóng lớn và mưa giông tại một số vùng biển trong ngày và đêm nay.
du bao thoi tiet ngay 029 mua dong tren dien rong

dự báo thời tiết ngày 02/9 mưa dông trên diện rộng

Hôm nay lễ Quốc Khánh ngày 02/9 thời tiết 3 miền trên cả nước cảnh báo mưa lớn kèm lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh trên diện rộng. Mưa dự kiến kéo dài đến ngày mai 03/9 và 04/9. Nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất tại khu vực miền núi và ngập úng tại những vùng, đô thị trũng thấp.
du bao thoi tiet ngay 318 tin mua lon tren ca nuoc

dự báo thời tiết ngày 31/8 tin mưa lớn trên cả nước

Ngày 31/8 thời tiết 3 miền trên cả nước cảnh báo mưa lớn kèm lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh trên diện rộng. Dự báo mưa kéo dài từ hôm nay 31/8 đến ngày 03/9. Nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất cục bộ tại khu vực miền núi và ngập úng cục bộ tại những vùng, đô thị trũng thấp.
thoi tiet ngay 98 mien bac khong con nang nong gay gat

thời tiết ngày 9/8 miền bắc không còn nắng nóng gay gắt

Ngày 9/8, khu vực miền Bắc và Hà Nội ngày không còn nắng nóng gay gắt như những ngày vừa qua, đến chiều tối và đêm có mưa rào và dông, trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Miền Trung nắng nóng còn tiếp tục nhiều ngày tới.
du bao thoi tiet ngay 169 mua giam nhieu khu vuc chuyen nang

dự báo thời tiết ngày 16/9 mưa giảm nhiều khu vực chuyển nắng

Dự báo thời tiết ngày 16/9 nhiều nơi tiếp tục có mưa rào vào buổi sáng, tuy nhiên trưa và chiều lượng mưa giảm dần, chỉ còn kiểu mưa rào ngắn. Sau đó trời sẽ chuyển nắng hoàn toàn. Một số khu vực cảnh báo chỉ số cực đại bức xạ tia cực tím.
du bao thoi tiet ngay 278 mua dong xuat hien tai nhieu noi

dự báo thời tiết ngày 27/8 mưa dông xuất hiện tại nhiều nơi

Ngày 27/8 thời tiết cả 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có mưa dông kèm lốc, sét và gió giật mạnh trên diện rộng, dự báo đợt mưa kéo dài trong hôm nay và ngày mai 28/8. Nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất và ngập úng cục bộ tại nhiều khu vực.
du bao thoi tiet ngay 259 ranh ap thap gay mua dong ca 3 mien

dự báo thời tiết ngày 25/9 rãnh áp thấp gây mưa dông cả 3 miền

Dự báo thời tiết ngày 25/9, do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, khu vực Đông Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa rất to với tổng lượng mưa phổ biến 40-90mm, có nơi trên 120mm. Nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất tại khu vực vùng núi và ngập úng cục bộ tại các vùng trũng, thấp, ven sông.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 29/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 29/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 29/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 29/04/2024 15:45

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,503.69
29/04 | NYSE 263.71 (0.69%)
S&P 500 5,070.55
29/04 | NYSE 59.95 (1.2%)
FTSE 100 8,044.81
29/04 | London 20.94 (0.26%)
DAX 18,137.65
29/04 | Xetra 276.85 (1.55%)
CAC 40 8,105.78
29/04 | Euronext Paris 65.42 (0.81%)
Hang Seng 16,828.93
29/04 | Hong Kong 317.24 (1.92%)
Nikkei 225 37,934.76
29/04 | Tokyo 306.28 (0.81%)
Shanghai 3,021.98
29/04 | Shanghai -22.62 (-0.74%)
Cập nhật: 29-04-2024 15:52

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 29/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,312 16,332 16,932
CAD 18,245 18,255 18,955
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,297 26,507 27,797
GBP 31,191 31,201 32,371
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.66 158.81 168.36
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,857 14,867 15,447
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,073 18,083 18,883
THB 630.39 670.39 698.39
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 29/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 29/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/04/2024 15:45